Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp với 12 tình huống

quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp với 12 tình huống

1. Mục đích

a) Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp với 12 tình huống và cách thức đáp ứng các tình trạng khẩn cấp tiềm ẩn hoặc đã xác định nhằm ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các tác động ảnh hưởng đến môi trường và an toàn sức khỏe như:

  • Sự toàn vẹn và an toàn tính mạng của nhân viên.
  • Ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
  • Ngăn ngừa và giảm thiểu thiệt hại về thiết bị, máy móc dây chuyền sản xuất, tài sản của công ty.
  • Duy trì an ninh cho hoạt động của công ty.
  • Để đảm bảo kế hoạch kinh doanh

b) Phân công trách nhiệm và quy trình hành động trong các trường hợp khẩn cấp.

Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

2. Phạm vi

Thủ tục này áp dụng cho toàn Công ty ABCD.

3. Các chữ viết tắt

PCCC: Phòng cháy chữa cháy

PPE: Personal protection equipment – Dụng cụ bảo hộ lao động.

MSDS: Material safety date sheet – Bảng dữ liệu an toàn hóa chất.

ABCD: ABC

CSR: Corporate Social Responsibility- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

HSE: Health Safety and Environment- An toàn sức khỏe và môi trường

4. Định nghĩa

  • Chuẩn bị sẵn sàng: là một sự chuẩn bị về nhân lực và trang thiết bị sẵn sàng để ứng phó với mọi tình huống khẩn cấp.
  • Sự cố : Những sự kiện có liên quan đến công việc mà có thể gây ra một tai nạn hay bệnh tật (không phân biệt mức độ nghiêm trọng) hoặc có thể xảy ra tử vong.
  • Tình huống khẩn cấp: là sự cố nghiêm trọng xảy ra ngoài mong đợi và cần những hành động ứng phó ngay lập tức. Các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra tại công ty ABCD:
    • Cháy-nổ: Đám cháy không thể kiểm soát được (sử dụng thiết bị chữa cháy và dập tắt ngay nguồn phát lửa) bởi nhân viên tại nơi xảy ra cháy, phải sơ tán và huy động đội PCCC cơ sở tới dập tắt đám cháy.
    • Cúp điện: Tình huống cúp điện đột ngột, không được báo trước trên phạm vi toàn xưởng sản xuất.
    • Cúp nước: Tình huống ngưng cung cấp nước đột ngột, không được thông báo trên phạm vi toàn xưởng sản xuất
    • Thiên tai: Các thảm họa bão, giông, lốc, sét lan truyền…(có nguy cơ gây thiệt hại người và tài sản) và được dự báo bởi cơ quan chức năng.
    • Ngộ độc thực phẩm: Sự cố nhân viên bị ngộ độc do ăn, uống phải thực phẩm kém chất lượng phải chăm sóc y tế với số lượng nhiều hơn 10 nhân viên.
    • Dịch bệnh: Dịch bộc phát và tạo lây nhiễm với mức độ nguy hiểm và lan truyền nhanh qua đường tiếp xúc, hô hấp và được cảnh báo từ cơ quan chức năng như dịch tả, các loại cúm, đau mắt cấp tính, suy hô hấp cấp SARS.
    • Sự cố hóa chất: Sự cố tràn đổ nghiêm trọng (> 200 lit) mà người gây ra vụ tràn đổ không có khả năng tự dọn dẹp và cần sự giúp đỡ của đội ứng phó tràn đổ hóa chất.
    • Bạo động: Đình công tự phát (với số lượng trên 10 người) hoặc hành động phá hoại từ bên ngoài. Băng nhóm khống chế và đe dọa gây bạo động cướp tài sản công ty. Hiệu ứng gây ra từ công ty láng giềng.

5. Thứ tự ưu tiên

  • Bảo toàn tính mạng
  • Bảo vệ môi trường
  • Bảo vệ tài sản của công ty
  • Bảo đảm các khu vực bị ảnh hưởng phải trở về trạng thái an toàn và ổn định

5.1. Các công cụ phòng ngừa ứng cứu khẩn cấp.

 

6. Sơ đồ đội quy trình ứng phó khẩn cấp

quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp
quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

7. Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp với 12 tình huống

STT Tình trạng khẩn cấp Những nguyên nhân có thể xảy  Biện pháp xử lý
1. Cháy nổ  ·   Do chập điện·   Do tàn thuốc

·   Tia lửa phát ra trong quá trình hàn, cắt

·   Lửa phát ra trong các quá trình khác

·   Dùng các thiết bị chữa cháy dập tắt đám cháy·   Tập trung đúng nơi quy định

·   Cúp cầu dao điện ở khu vực bị cháy

·   Cách ly các vật dễ cháy gần khu vực cháy đưa đến nơi an toàn

2. Hóa chất tràn hay rò rỉ với số lượng lớn (> 200 lít)  ·   Do vận chuyển·   Do sang/chiết trong quá trình sản xuất

·   Bao bì đựng hóa chất bị hỏng

·   Sử dụng chất hấp phụ để thu gom hóa chất tràn hay rò rỉ theo quy trình xử lý chất chảy đổ tràn·   Tham khảo MSDS, sử dụng các PPE thích hợp khi thu gom hóa chất

 

3. Tai nạn lao động ·   Bất cẩn trong quá trình làm việc·   Thiếu bảo hộ lao động

·   Mệt mỏi do làm việc quá sức

·   Máy móc thiết bị không an toàn hoặc bị sự cố

·   Trường hợp nhẹ: Sơ cứu tại chỗ·   Trường hợp nặng: Sơ cứu sau đó đưa đến bệnh viện nơi gần nhất
4. Điện giật  ·   Không cẩn thận khi làm việc·   Không mang bảo hộ lao động khi làm vịêc

·   Hệ thống điện (công tắc, cầu giao …) không được kiểm tra an toàn

·   Cúp cầu giao khu vực có người bị điện giật·   Dùng dụng cụ cách điện đưa người bị điện giật ra khỏi vị trí có điện

·   Sơ cứu người bị điện giật

·   Đưa người bị địên giật đến nơi cấp cứu gần nhất

5. Phỏng do hoá chất  ·   Bất cẩn khi thao tác·   Tự ý sử dụng (không am hiểu về hoá chất)

·   Không trang bị bảo hộ lao động đúng qui định

·   Không nhận dạng được hoá chất nên sử dụng nhầm.

·   Báo cho y tế Công ty·   Sơ cấp cấp cứu ban đầu theo đúng các thao tác đã được huấn luyện trong các khoá đào tạo tại công ty

·   Chuyển đến cơ sở y tế gần nhất

6. Tai nạn giao thông  ·   Dùng chất kích thích khi điều khiển xe·   Không có bằng lái phù hợp

·   Để người không có phận sự điều khiển xe

·   Thời giờ làm việc không thích hợp dẫn đến mệt mỏi khi điều khiển Nguyên nhân khác

. Để người không có phận sự điều khiển xe

Thời giờ làm việc không thích hợp dẫn đến mệt mỏi khi điều khiển Nguyên nhân khác

·   Đưa người bị nạn ra khỏi xe để cấp cứu·   Giữ nguyên hiện trường và nhờ người dân địa phương thông báo cho CSGT gần nhất
7. Ngộ độc thực phẩm Nhân viên dùng thực phẩm/ nước uống bị nhiễm độc ·   Báo cho y tế Công ty·   Đưa người bị nạn đi cấp cứuThông báo ngay cho Trưởng bộ phận HR/CSR/ Admin
8. Dịch bệnh  ·   Do virus gây bệnh·   Do lây nhiễm ·   Báo cho y tế Công ty·   Đưa người bị nạn đi cấp cứuThông báo ngay cho Trưởng bộ phận HR

 

9. Bạo động/ Lãng công/ Đình công bất hợp pháp ·   Tự cách li ra khỏi khu vực có bạo loạn hoặc ý tưởng nhen nhóm bạo loạn, đình công bất hợp pháp.·   Thông báo khẩn cho quản lý bằng tất cả các phương tiện có thể khi thấy các hiện tượng bất thường.

·   Không để bị lôi kéo bị xúi giục.

·   Không tham gia bất kỳ hoạt động nào nhằm làm thiệt hại tài sản công ty.

·   Tắt máy, ngắt nguồn, khóa cửa đối với những máy móc có kỹ thuật như CNC, robotic.

Bảo vệ:Sẽ ứng phó với tình trạng khẩn cấp và gọi chi viện sớm nhất có thể.

Phòng HR/CSR:

Liên hệ với cơ quan hữu quan, công an, liên đoàn lao động, ban quản lý khu công nghiệp để được hỗ trợ.

Giám đốc:

Lệnh chỉ huy cao nhất: giải tán, lệnh đóng cửa công ty, thông báo giờ làm lại.

Quản lý xưởng, quản lý chuyền, bảo trì tắt máy, ngắt nguồn khóa cửa đối với máy có kỹ thuật CNC, robotic

10. Thiên tai ·   Thời tiết biến động: mưa bão·   Lũ lụt

·   Động đất

·   Sơ tán người, tài sản đến khu vực an toàn·   Phối hợp cơ quan chức năng để theo dõi và ứng phó.

 

11. Cúp điện đột ngột ·   Bị chập điện·   KCN không thông báo

·   Thiên tai

·   Cháy nổ

·   Cúp cầu giao khu vực chập điện·   Thông báo cho nhà máy, bộ phận liên quan về tình trạng mất điện, tắt tất cả các thiết bị đang sử dụng,  CSR liên hệ với cơ quan hữu quan, ban quản lý khu công nghiệp để được hỗ trợ

·   Nếu do thiên tai, cháy nổ thì sơ tán người, tài sản tới theo hướng dẫn an toàn

12. Cúp nước đột ngột ·   Vỡ đường ống nước·   Sửa chữa bảo trì hệ thống mà không thông báo ·   Thông báo ngay cho nhà máy, bộ phận liên quan.·   CSR liên hệ với cơ quan hữu quan, ban quản lý khu công nghiệp để được hỗ trợ.

8. Trách nhiệm thực hiện

  • Khi có chuông báo động, tất cả nhân viên Công ty ABCD, nhà thầu hoặc khách tham quan phải nhanh chóng di chuyển ra khu vực tập trung quy định. Các thành viên trong các nhóm ứng phó khẩn cấp phải xếp hàng sẵn sàng nhận lệnh từ Chỉ huy trưởng/Đội trưởng. Sau khi xác định vị trí báo cháy, chỉ huy trưởng/ đội trưởng và các thành viên trong nhóm chữa cháy phải có mặt tại vị trí báo cháy này ngay lập tức và ứng phó.
  • Nếu tình huống khẩn cấp xảy ra trong giờ hành chánh từ 07:30 đến 16:30, Chỉ Huy Trưởng (hoặc đội trưởng) sẽ trực tiếp điều phối và chỉ đạo xử lý tình huống
  • Nếu tình huống khẩn cấp xảy ra ngoài giờ hành chánh, đội trưởng (hoặc đội phó) kết hợp với Bảo vệ sẽ trực tiếp điều phối và chỉ đạo xử lý tình huống
  • Đội trưởng phối hợp với bảo vệ kiểm tra số nhà thầu, khách tham quan bảo đảm không còn ai ở khu vực nguy hiểm
  • Các trưởng phòng kiểm tra số nhân viên của mình và báo cáo cho Chỉ huy trưởng/đội trưởng
  • Nhóm chữa cháy nhanh chóng xử lý sự cố bằng phương tiện sẵn có của Nhà máy theo sự chỉ đạo của Chỉ huy trưởng / đội trưởng trong khi chờ sự hỗ trợ của các cảnh sát PCCC
  • Nhóm bảo vệ gọi CA PCCC, Bệnh Viện và các ban ngành liên quan theo sự chỉ đạo của Chỉ huy trưởng/đội trưởng. Bảo vệ hiện trường không cho người không phận sự vào khu vực nhà máy
  • Nhóm hoá chất nhanh chóng xác định loại hoá chất đổ tràn, nếu có, và đề xuất cách xử lý với Chỉ huy trưởng/ đội trưởng. Chỉ nhân viên đã được huấn luyện mới được phép xử lý hoá chất đổ tràn
  • Nhóm cứu thương nhanh chóng đưa người bị nạn ra khỏi khu vực nguy hiểm, nếu có, sơ cấp cứu và đưa đến bệnh viện gần nhất nếu cần thiết theo sự chỉ đạo của Chỉ huy trưởng / đội trưởng

LƯU Ý QUAN TRỌNG: Chỉ duy nhất nhóm Thông Tin Đại Chúng được phép trả lời các phóng viên của các cơ quan truyền thông

Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

9. Số điện thoại khẩn cấp

(Xem file đính kèm)

10. Các hành động tiếp theo để đảm bảo kế hoạch kinh doanh:

Trong trường hợp các tình huống khẩn cấp nêu trên xảy ra có ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh (số lượng hàng, thời gian giao hàng, chất lượng sản phẩm…) thì Giám Đốc Nhà máy có liên quan có trách nhiệm báo cáo với Ban Giám Đốc, Giám Đốc nhân sự và Giám Đốc Kinh Doanh liên quan để có kế hoạch:

  • Chuẩn bị nguồn lực để nhanh chóng khôi phục sản xuất hoặc tăng ca nếu cần: Giám đốc nhà máy, Giám đốc nhân sự phụ trách.
  • Thông báo khách hàng (nếu cần thiết): Giám đốc Kinh Doanh phụ trách.

 Hồ sơ

STT Tên hồ sơ Mã số Người lưu trữ Thời gian lưu trữ
1 Kiểm tra bình chữa cháy BM-01-ABC-B-7-17 HSE 1-3 năm
2 Kiểm tra tủ chữa cháy BM-02-ABC-B-7-17
3 Kiểm tra, vận hành bơm chữa cháy BM-03-ABC-B-7-17
4 Kiểm tra dụng cụ ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất BM-04-ABC-B-7-17
5 Kiểm tra tủ thuốc sơ cấp cứu. BM-05-ABC-B-7-17 Y tế
6 Kiểm tra bảo quản khí gas BM-06-ABC-B-7-17 HSE
7 Kiểm tra đèn thoát hiểm, đèn chiếu sáng khẩn cấp và hệ thống chữa cháy BM-07-ABC-B-7-17 HSE
số 8 Kiểm tra xe chữa cháy BM-08-ABC-B-7-17 HSE
9 Kiểm tra định kỳ túi cấp cứu. BM-09-ABC-B-7-17 Y tế
10 Báo cáo sự không phù hợp/ hành động khắc phục phòng ngừa. BM-10-ABC-B-7-17 CSR
11

 

Phiếu kiểm tra bình chữa cháy (bột) BM-11-ABC-B-7-17 HSE
12 Phiếu kiểm tra bình chữa cháy (CO2) BM-12-ABC-B-7-17
13 Bảng theo dõi tình trạng kỹ thuật từng loại phương tiện (hoặc hệ thống PCCC) BM-13-ABC-B-7-17
14 Checklist kiểm tra nút nhấn chuông báo cháy BM-14-ABC-B-7-17
15 Phiếu kiểm tra tủ chữa cháy BM-15-ABC-B-7-17
16 Phiếu kiểm tra hệ thống rửa mắt BM-16-ABC-B-7-17

Tham khảo bộ quy trình biểu mẫu.

Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

Và cuối cùng thông tin về quy trình

Biển báo trên có thể ứng dụng trong sản xuất, công trình…vv
Thông tin liên hệ: 🤝Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về biển báo an toàn, vệ sinh lao động hãy inbox cho mình qua livechat trên;
🥳 Follow mình trên Facebook: https://www.facebook.com/bienbaoantoanhse
😚Zalo: 0336983308

Trả lời